Từ 1/7/2025, Phường 13 Quận Tân Bình TPHCM đổi tên thành gì sau sáp nhập? Quận Tân Bình sau sáp nhập có bao nhiêu phường?
Từ 1/7/2025, Phường 13 Quận Tân Bình TPHCM đổi tên thành gì sau sáp nhập? Quận Tân Bình sau sáp nhập có bao nhiêu phường?
Thông tin về "Từ 1/7/2025, Phường 13 Quận Tân Bình TPHCM đổi tên thành gì sau sáp nhập? Quận Tân Bình sau sáp nhập có bao nhiêu phường?" như sau:
Chính thức từ 1/7/2025, sáp nhập Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp, Thành phố Hồ Chí Minh có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu (Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 năm 2025 và Nghị quyết 202/2025/QH15)
Quận Tân Bình sau sáp nhập có 06 phường mới. Trong đó, từ 1/7/2025, Phường 13 Quận Tân Bình TPHCM đổi tên thành Phường Tân Bình. Cụ thể:
STT | Phường cũ sáp nhập | Tên phường mới |
1 | Phường 1 + Phường 2 + Phường 3 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Hòa |
2 | Phường 4, Phường 5 và Phường 7 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn Nhất |
3 | Phường 6, Phường 8 và Phường 9 (quận Tân Bình) | Phường Tân Hòa |
4 | Phường 10 + Phường 11 + Phường 12 (quận Tân Bình) | Phường Bảy Hiền |
5 | Phường 13 + Phường 14 (quận Tân Bình) + một phần Phường 15 (quận💃 Tân Bình) | Phường Tân Bình |
6 | Phần còn lại của Phường 15 (quận Tân Bình) | Phường Tân Sơn |
Từ 1/7/2025, Phường 13 Quận Tân Bình TPHCM đổi tên thành gì sau sáp nhập? Quận Tân Bình sau sáp nhập có bao nhiêu phường? (Hình từ Internet)
UBND phường mới sau sáp nhập có nhiệm vụ, quyền hạn ra sao?
Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 🐼quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường như sau:
Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của H🍒ội đồng nhân dân cùng cấp;
- Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;- Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;- Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;- Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường mới có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Căn cứ Điều 26 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy đ🔯ịnh về n꧒hiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường như sau:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 và 17 Điều 23 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
(1) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch phát triển đô thị, hạ tầng đô thị bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn; việc sử dụng quỹ đất đô thị phục vụ cho việc xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;(2) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đô thị, quản lý rác thải, nước thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường, bảo vệ không gian xanh và hệ sinh thái đô thị theo quy định của pháp luật;(3) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đô thị; kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong việc xây dựng nhà ở, công trình xây dựng tại đô thị theo quy định của pháp luật;(4) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, phòng chống tội phạm, an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông, phòng chống cháy, nổ, bảo đảm môi trường sống an toàn cho cư dân đô thị theo quy định của pháp luật;(5) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện quản lý dân cư đô thị, phòng chống các tệ nạn xã hội ở đô thị theo quy định của pháp luật;(6) Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị;(7) Hướng dẫn và kiểm tra hoạt động tự quản của tổ dân phố trên địa bàn theo quy định của pháp luật.









Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.